lớp 12

Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 1 Kết nối tri thức – VietJack.com

Rate this post

Mời các bạn xem thêm danh sách tổng hợp Toán lớp 6 trang 12 bài tập tốt nhất và đầy đủ nhất được tổng hợp bởi chúng tôi

Với Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 1 trong Bài 2: Cách ghi số tự nhiên Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 12.

Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Lời giải:

a) Đọc các số đã cho

27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một

106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai

7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm

2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh nghìn hai trăm sáu mươi bảy.

b) 27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000

Xem Thêm:   Toàn bộ công thức Toán 12 ôn thi THPT Quốc gia năm 2022

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7.

Bài 1.7 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1:

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức và giải bài 12 trang 76 SGK toán 9 tập 1

a) 400 b) 40 c) 4.

Lời giải:

a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Bài 1.8 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.

Lời giải:

+) Số XIV có hai thành phần là X, IV tương ứng với các giá trị 10, 4. Do đó XVI biểu diễn số 14 nên được đọc là: Mười bốn

+) Số XVI có hai thành phần là X, VI tương ứng với các giá trị 10, 6. Do đó XVI biểu diễn số 16 nên được đọc là: Mười sáu

+) Số XXIII có ba thành phần là X, X, III tương ứng với các giá trị 10, 10, 3. Do đó XXIII biểu diễn số 23 nên được đọc là: Hai mươi ba.

Bài 1.9 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Lời giải:

Xem Thêm:   Soạn bài Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận - VietJack.com

+) 18 = 10 + 5 + 3

Có: X = 10; V = 5, III = 3 nên 18 viết là XVIII

+) 25 = 10 + 10 + 5

Có: X = 10; V = 5 nên 25 viết là XXV.

Video Giải Bài 1.10 trang 12 SGK Toán 6 – Kết nối tri thức – Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Xem thêm: Công thức giải nhanh toán lớp 12 – Kiến Guru

Bài 1.10 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Lời giải:

Vì số 0 không thể đứng đầu của số tự nhiên và số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau nên số cần tìm là 909 090.

Bài 1.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Lời giải:

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Bài 1.12 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Xem Thêm:   Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 12 năm 2021 - 2022 - Download.vn

Lời giải:

Vì mỗi gói kẹo có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói nên số cái kẹo có trong 1 hộp là:

10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Một thùng có 10 hộp nên số cái kẹo có trong 1 thùng là:

100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

9 thùng có số cái kẹo là:

1 000 x 9 = 9 000 (cái kẹo)

Xem thêm: Reading Unit 1: Home life Đời sống gia đình | Tiếng Anh 12 (Trang 12

9 hộp có số cái kẹo là:

100 x 9 = 900 (cái kẹo)

9 gói kẹo có số cái kẹo là:

10 x 9 = 90 (cái kẹo)

Người đó đã mua tất cả số cái kẹo là:

9 000 + 900 + 90 = 9 990 (cái kẹo)

Vậy người đó mua tất cả 9 990 cái kẹo.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên Kết nối tri thức hay khác:

  • Giải Toán 6 trang 9 Tập 1

  • Giải Toán 6 trang 10 Tập 1

  • Giải Toán 6 trang 11 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

  • Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

  • Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

  • Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 21

  • Toán lớp 6 Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Phương Anh

Xin Chào mình là Huyền Anh, Mình chịu trách nhiện sản xuất nội dung trên website: Thcsthaivanlung.edu.vn, rất vui mang lại những thông tin hữu ích đến mọi người. Thay mặt Trường Thcs thái văn lung chúc các bạn tìm được những thông tin hữu ích nhất.

Related Articles

Back to top button