Lớp 9

Bài 32, 33, 34, 35, 36, 37 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 – Luyện tập

Rate this post

Mời các bạn xem thêm danh sách tổng hợp Toán 9 bài 33 trang 19 hay nhất

Video Toán 9 bài 33 trang 19

Giải bài 32, 33, 34 trang 19; bài 35, 36, 37 trang 20 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 bài Luyện tập. Bài 36 Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ? Bài 37 Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm (M, N, P, Q) (h.3). Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Bài 32 trang 19 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Tính:

a) ( sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01})

b) ( sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4})

c) ( sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}})

d) ( sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}})

Lời giải:

a)

Ta có:

(sqrt{1dfrac{9}{16}.5dfrac{4}{9}.0,01}=sqrt{dfrac{1.16+9}{16}.dfrac{5.9+4}{9}.dfrac{1}{100}})

(=sqrt{dfrac{16+9}{16}.dfrac{45+4}{9}.dfrac{1}{100}})

(=sqrt{dfrac{25}{16}.dfrac{49}{9}.dfrac{1}{100}})

(=sqrt{dfrac{25}{16}}.sqrt{dfrac{49}{9}}.sqrt{dfrac{1}{100}})

(=dfrac{sqrt{25}}{sqrt{16}}.dfrac{sqrt{49}}{sqrt{9}}.dfrac{sqrt{1}}{sqrt{100}})

(=dfrac{sqrt{5^2}}{sqrt{4^2}}.dfrac{sqrt{7^2}}{sqrt{3^2}}.dfrac{1}{sqrt{10^2}})

(=dfrac{5}{4}.dfrac{7}{3}.dfrac{1}{10}=dfrac{5.7.1}{4.3.10}=dfrac{35}{120}=dfrac{7}{24}.)

b)

Ta có:

(sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4} )(= sqrt{1,44(1,21-0,4)})

(=sqrt{1,44.0,81})

(=sqrt{1,44}.sqrt{0,81})

(=sqrt{1,2^2}.sqrt{0,9^2})

(=1,2.0,9=1,08).

c)

Ta có:

(sqrt{dfrac{165^{2}-124^{2}}{164}})(=sqrt{dfrac{(165-124)(165+124)}{164}})

(=sqrt{dfrac{41.289}{41.4}}) (=sqrt{dfrac{289}{4}})

(=dfrac{sqrt{289}}{sqrt{4}}) (=dfrac{sqrt{17^2}}{sqrt{2^2}}) (=dfrac{17}{2}).

d)

Ta có:

(sqrt{dfrac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}) (=sqrt{dfrac{(149-76)(149+76)}{(457-384)(457+384)}})

(=sqrt{dfrac{73.225}{73.841}}) (=sqrt{dfrac{225}{841}})

(=sqrt {dfrac{15^2}{29^2}} = sqrt {{{left( {dfrac{{15}}{{29}}} right)}^2}}=dfrac{15}{29}).

Bài 33 trang 19 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Giải phương trình

a) (sqrt 2 .x – sqrt {50} = 0)

b) (sqrt 3 .x + sqrt 3 = sqrt {12} + sqrt {27})

c) (sqrt 3 .{x^2} – sqrt {12} = 0)

d) (dfrac{x^2}{sqrt 5 } – sqrt {20} = 0)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức

+ (sqrt {AB} = sqrt A .sqrt B ,left( {A;B ge 0} right))

+ (dfrac{sqrt A}{sqrt B}=sqrt{dfrac{A}{B}}) (với ( Age 0;B>0))

+ (sqrt {{A^2}} = left| A right| = left{ begin{array}{l}A,,,,,{rm{khi}},,A ge 0\- A,,{rm{khi}},,A < 0end{array} right.)

Lời giải:

a)

(sqrt{2}.x – sqrt{50} = 0)

(Leftrightarrow sqrt{2}x=sqrt{50})

(Leftrightarrow x=dfrac{sqrt{50}}{sqrt{2}})

(Leftrightarrow x =sqrt{dfrac{50}{2}})

Xem thêm: Bài 64 trang 92 SGK Toán 9 Tập 2 – VietJack.com

(Leftrightarrow x= sqrt{25})

Xem Thêm:   Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà - Ngữ văn 9

(Leftrightarrow x= sqrt{5^2})

(Leftrightarrow x=5).

Vậy (x=5).

b)

(sqrt{3}.x + sqrt{3} = sqrt{12} + sqrt{27})

( Leftrightarrow sqrt{3}.x = sqrt{12} + sqrt{27} – sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=sqrt{4.3}+sqrt{9.3}- sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=sqrt{4}. sqrt{3}+sqrt{9}. sqrt{3}- sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=sqrt{2^2}. sqrt{3}+sqrt{3^2}. sqrt{3}- sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=2 sqrt{3}+3sqrt{3}- sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=(2+3-1).sqrt{3})

(Leftrightarrow sqrt{3}.x=4sqrt{3})

(Leftrightarrow x=4).

Vậy (x=4).

c)

(sqrt{3}x^2-sqrt{12}=0)

(Leftrightarrow sqrt{3}x^2=sqrt{12})

(Leftrightarrow sqrt{3}x^2=sqrt{4.3})

(Leftrightarrow sqrt{3}x^2=sqrt{4}.sqrt 3)

(Leftrightarrow x^2=sqrt{4})

(Leftrightarrow x^2=sqrt{2^2})

(Leftrightarrow x^2=2)

(Leftrightarrow sqrt{x^2}=sqrt{2})

(Leftrightarrow |x|= sqrt 2)

(Leftrightarrow x= pm sqrt 2).

Vậy (x= pmsqrt 2).

d)

(dfrac{x^{2}}{sqrt{5}}- sqrt{20} = 0)

(Leftrightarrow dfrac{x^2}{sqrt{5}}=sqrt{20})

(Leftrightarrow x^2=sqrt{20}.sqrt{5})

(Leftrightarrow x^2=sqrt{20.5})

(Leftrightarrow x^2=sqrt{100})

(Leftrightarrow x^2=sqrt{10^2})

(Leftrightarrow x^2=10)

(Leftrightarrow sqrt{x^2}=sqrt {10})

(Leftrightarrow |x|=sqrt{10})

(Leftrightarrow x=pm sqrt{10}).

Vậy (x= pm sqrt{10}).

Bài 34 trang 19 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) ( ab^{2}.sqrt{dfrac{3}{a^{2}b^{4}}}) với (a < 0, b ≠ 0)

b) ( sqrt{dfrac{27(a – 3)^{2}}{48}}) với (a > 3)

c) ( sqrt{dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}) với (a ≥ -1,5) và (b < 0.)

d) ((a – b).sqrt{dfrac{ab}{(a – b)^{2}}}) với (a < b < 0)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức:

+ (sqrt{dfrac{a}{b}}=dfrac{sqrt a}{sqrt b}) với (a ge 0; b>0)

+ (sqrt {{A^2}} = left| A right| = left{ begin{array}{l}A,,,,,{rm{khi}},,A ge 0\- A,,{rm{khi}},,A < 0end{array} right.)

Lời giải:

a)

Ta có:

Xem thêm: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 – Đọc Tài Liệu

(ab^{2}.sqrt{dfrac{3}{a^{2}b^{4}}}=ab^2.dfrac{sqrt{3}}{sqrt{a^2b^4}}) (=ab^2.dfrac{sqrt{3}}{sqrt{a^2}.sqrt{b^4}})

(=ab^2.dfrac{sqrt{3}}{sqrt{a^2}.sqrt{(b^2)^2}}) (=ab^2.dfrac{sqrt{3}}{|a|.|b^2|})

(=ab^2.dfrac{sqrt{3}}{-ab^2}=-sqrt{3}).

(Vì (a < 0 ) nên (|a|=-a) và (b ne 0) nên (b^2 >0 Rightarrow |b^2|=b^2) ).

b)

Ta có:

(sqrt{dfrac{27(a – 3)^{2}}{48}}=sqrt{dfrac{27}{48}.(a-3)^2}) (=sqrt{dfrac{27}{48}}.sqrt{(a-3)^2})

(=sqrt{dfrac{9.3}{16.3}}.sqrt{(a-3)^2}) (=sqrt{dfrac{9}{16}}.sqrt{(a-3)^2})

(=sqrt{dfrac{3^2}{4^2}}.sqrt{(a-3)^2}) (=dfrac{sqrt {3^2}}{sqrt {4^2}}.sqrt{(a-3)^2})

(=dfrac{3}{4}|a-3|=dfrac{3}{4}(a-3)).

( Vì (a > 3) nên (a-3>0 Rightarrow |a-3|=a-3) )

c)

Ta có:

(sqrt{dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=sqrt{dfrac{3^2+2.3.2a+2^2.a^2}{b^2}})

(=sqrt{dfrac{3^2+2.3.2a+(2a)^2}{b^2}}=sqrt{dfrac{(3+2a)^2}{b^2}})

(=dfrac{sqrt{(3+2a)^2}}{sqrt{b^2}}=dfrac{|3+2a|}{|b|})

Vì (a geq -1,5 Rightarrow a+1,5>0)

Xem Thêm:   Toán 9 bài 1 hình học chương 1 - Một số hệ thức về cạnh và đường

(Leftrightarrow 2(a+1,5)>0)

( Leftrightarrow 2a+3>0)

( Leftrightarrow 3+2a>0)

(Rightarrow |3+2a|=3+2a)

Vì (b<0Rightarrow |b|=-b)

Do đó: (dfrac{|3+2a|}{|b|}=dfrac{3+2a}{-b} =-dfrac{3+2a}{b}).

Vậy (sqrt{dfrac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}=-dfrac{3+2a}{b}).

d)

Ta có:

((a – b).sqrt{dfrac{ab}{(a – b)^{2}}}=(a-b).dfrac{sqrt{ab}}{sqrt{(a-b)^2}})

(=(a-b).dfrac{sqrt{ab}}{|a-b|})

(=(a-b).dfrac{sqrt{ab}}{-(a-b)}=-sqrt{ab}).

(Vì (a < b < 0) nên (a-b<0Rightarrow |a-b|=-(a-b)) và (ab>0).)

Bài 35 trang 20 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Tìm x biết:

a) (sqrt {{{left( {x – 3} right)}^2}} = 9)

b) (sqrt {4{{rm{x}}^2} + 4{rm{x}} + 1} = 6)

Lời giải:

a) Ta có:

(sqrt {{{left( {x – 3} right)}^2}} = 9 Leftrightarrow left| {x – 3} right| = 9)

( Leftrightarrow left[ matrix{x – 3 = 9 hfill cr x – 3 = – 9 hfill cr} right. Leftrightarrow left[ matrix{x = 9 + 3 hfill cr x = – 9 + 3 hfill cr} right.)

( Leftrightarrow left[ matrix{x = 12 hfill cr x = – 6 hfill cr} right.)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: (x = 12) và (x = -6).

b)

Ta có:

(sqrt{4x^2+4x+1}=6 Leftrightarrow sqrt{2^2x^2+4x+1}=6)

(Leftrightarrow sqrt{(2x)^2+2.2x+1^2}=6)

(Leftrightarrow sqrt{(2x+1)^2}=6)

(Leftrightarrow |2x+1| =6)

(eqalign{& Leftrightarrow left[ matrix{2x + 1 = 6 hfill cr 2x + 1 = – 6 hfill cr} right. cr & Leftrightarrow left[ matrix{2x = 6 – 1 hfill cr 2x = – 6 – 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left[ matrix{2x = 5 hfill cr 2x = – 7 hfill cr} right. cr & Leftrightarrow left[ matrix{x = dfrac{5}{2} hfill cr x = dfrac{-7}{2} hfill cr} right. cr} )

Vậy phương trình có (2) nghiệm (x = dfrac{5}{2}) và (x=dfrac{-7}{2}).

Bài 36 trang 20 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?

Xem thêm: DÀN Ý VĂN THUYẾT MINH LỚP 9

a) (0,01 = sqrt {0,0001} );

b) (- 0,5 = sqrt { – 0,25} );

c) (sqrt {39} < 7) và (sqrt {39} > 6);

d) (left( {4 – 13} right).2{rm{x}} < sqrt 3 left( {4 – sqrt {13} } right) Leftrightarrow 2{rm{x}} < sqrt {3} ).

Xem Thêm:   Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 9 có đáp án (5 đề) - VietJack.com

Phương pháp:

+ ( sqrt{A}) xác định (hay có nghĩa) khi (A ge 0).

+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai:

(a < b Leftrightarrow sqrt{a} < sqrt{b}), với (a, b ge 0).

+ (a.c >b.c Leftrightarrow a> b) , với ( c>0).

Lời giải:

a) Đúng. Vì (sqrt {0,0001} = sqrt {0,{{01}^2}} = 0,01)

Vì (VP=sqrt{0,0001}=sqrt{0,01^2}=0,01=VT).

b) Sai.

Vì vế phải không có nghĩa do số âm không có căn bậc hai.

c) Đúng.

Vì: (36 < 39 < 49) (Leftrightarrow sqrt {36} < sqrt {39} < sqrt {49} )

(Leftrightarrow sqrt {{6^2}} < sqrt {39} < sqrt {{7^2}} )

(Leftrightarrow 6 < sqrt {39} < 7)

Hay (sqrt{39}>6) và ( sqrt{39} < 7).

d) Đúng.

Xét bất phương trình đề cho:

((4-sqrt{13}).2x<sqrt 3 .(4-sqrt{13})) ((1))

Ta có:

(16>13 Leftrightarrow sqrt{16} > sqrt{13})

(Leftrightarrow sqrt{4^2}> sqrt{13})

(Leftrightarrow 4> sqrt{13})

(Leftrightarrow 4-sqrt{13}>0)

Chia cả hai vế của bất đẳng thức ((1)) cho số dương ((4-sqrt{13})), ta được:

(dfrac{(4-sqrt{13}).2x}{(4-sqrt{13})} <dfrac{sqrt 3 .(4-sqrt{13})}{(4-sqrt{13})})

(Leftrightarrow 2x < sqrt 3.)

Vậy phép biến đổi tương đương trong câu d là đúng.

Bài 37 trang 20 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm (M, N, P, Q) (h.3).

Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Phương pháp:

+ Sử dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông.

+ Công thức tính diện tích hình vuông cạnh (a) là: (S=a^2).

+ Dấu hiệu nhận biết hình vuông: hình thoi có hai đường chéo bằng nhau (hay tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và có hai đường chéo bằng nhau) thì là hình vuông.

Xem Thêm:   Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Ngữ văn lớp 9 - VietJack.com

Lời giải:

Nối các điểm ta có tứ giác (MNPQ)

Tứ giác (MNPQ) có:

– Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài (2cm), chiều rộng (1cm). Do đó theo định lí Py-ta-go, ta có:

(MN=NP=PQ=QM=sqrt{2^{2}+1^{2}}=sqrt{5} (cm)).

Hay (MNPQ) là hình thoi.

– Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài (3cm), chiều rộng (1cm) nên theo định lý Py-ta-go ta có độ dài đường chéo là:

(MP=NQ=sqrt{3^{2}+1^{2}}=sqrt{10}(cm).)

Như vậy hình thoi (MNPQ) có hai đường chéo bằng nhau nên (MNPQ) là hình vuông.

Vậy diện tích hình vuông (MNPQ) bằng (MN^{2}=(sqrt{5})^{2}=5(cm^2)).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Phương Anh

Xin Chào mình là Huyền Anh, Mình chịu trách nhiện sản xuất nội dung trên website: Thcsthaivanlung.edu.vn, rất vui mang lại những thông tin hữu ích đến mọi người. Thay mặt Trường Thcs thái văn lung chúc các bạn tìm được những thông tin hữu ích nhất.

Related Articles

Back to top button